Bài 18 - Nguyên âm đôi /ɔɪ/ (Diphthong /ɔɪ/)
Bài 18 - Nguyên âm đôi /ɔɪ/ (Diphthong /ɔɪ/) - Tóm tắt
boy
/ɔɪ/
1. Cách phát âm
Ví dụ: trong từ boy, phần âm /ɔ:/ sẽ dài hơn phần âm /ɪ/ phía cuối trong nguyên âm đôi /ɔɪ/.
Ký hiệu phiên âm: /ɔɪ/
Các từ ví dụ:
Khi phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ , cần chuyển từ phát âm âm /ɔ:/ đến phát âm âm /ɪ/ : - lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra trước - môi chuyển từ mở rộng đến hơi mở sang hai bên - phần âm /ɔ:/ được phát âm dài và to hơn so với phần âm /ɪ/ |
Từ | Nghĩa |
---|---|
toy (n) | đồ chơi |
oil (n) | dầu |
choice (n) | sự lựa chọn |
spoil (v) | làm hỏng |
noisy (adj) | ồn ào |
annoy (v) | làm khó chịu |
enjoy (v) | thích thú |
appoinment (n) | cuộc hẹn |
Xem hình ảnh trực quan, nghe và nhắc lại theo sau:
/ɔɪ/
2. Các dạng chính tả phổ biến
- Dạng chính tả thứ nhất "oi":
- Dạng chính tả thứ hai "oy":
Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /ɔɪ/ sau:
Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /ɔɪ/ và sau đó nhắc lại các câu sau:
3. Ví dụ thực tế
- Trích đoạn phim tài liệu khoa học "Frozen planet".
4. Các lỗi thường gặp
- Phát âm phần âm /ɔ:/ và phần âm /ɪ/ kéo dài như nhau trong nguyên âm đôi /ɔɪ/
Ví dụ:
boy
Cách khắc phục:
- phát âm phần âm /ɔ:/ dài hơn phần âm /ɪ/
Cách phát âm đúng:
boy
Từ | Nghĩa |
---|---|
coin (n) | đồng xu |
noise (n) | tiếng ồn |
soil (n) | đất |
avoid (v) | tránh |
join (v) | tham gia |
employ (v) | thuê, mướn |
destroy (v) | phá hủy |
loyal (adj) | trung thành |
royal (adj) | (thuộc) hoàng gia |
Từ | Nghĩa |
---|---|
coin (n) | đồng xu |
point (v) | chỉ |
voice (n) | giọng |
boil (v) | luộc |
moist (adj) | ẩm |
noisy (adj) | ồn ào |
toilet (n) | nhà vệ sinh |
poison (n) | chất độc |
rejoice (v) | vui, hoan hỉ |
disappointed (adj) | thất vọng |
Từ | Nghĩa |
---|---|
boy (n) | con trai |
toy (n) | đồ chơi |
joy (n) | niềm vui |
annoyed (adj) | bị làm phiền |
royal (adj) | (thuộc) hoàng gia |
oyster (n) | con trai |
employer (n) | người sử dụng lao động |
loyalty (n) | sự trung thành |
Cụm từ | Nghĩa |
---|---|
boiling oil | dầu đang sôi |
boys' toys | đồ chơi của con trai |
annoying noise | tiếng ồn gây khó chịu |
destroy the poison | tiêu hủy chất độc |
loyal employee | nhân viên trung thành |
moist soil | đất ẩm |
enjoy the voice | thưởng thức giọng hát |
1. Don't spoil the boy! Đừng làm hư cậu bé! |
2. He pointed at the coin. Anh ta chỉ vào đồng xu. |
3. The boy has an enjoyable voice. Chàng trai có một giọng hát thú vị. |
4. Roy avoids annoying employees. Roy tránh những nhân viên hay làm phiền. |
For their mother, swimming is second nature, but the cubs still prefer to have ice beneath their feet whenever they can. | Đối với gấu mẹ, bơi là bản năng thứ hai, nhưng gấu con vẫn thích đi trên băng bất cứ khi nào chúng có thể hơn. |
Soon it will be impossible to avoid the water. | Sớm thôi, tránh nước là điều không thể. |
An eider duck has chosen to nest in the center of the tern colony, hardly a tranquil place to raise your young. | Một con vịt biển đã chọn làm tổ ở giữa bầy nhạn biển, gần như không phải là một nơi yên tĩnh để nuôi con. |
But the noisy neighbours have a feisty attitude to life. | Nhưng những hàng xóm ồn ào lại có một thái độ nóng nảy với cuộc sống. |
And that can be very valuable. | Và điều đó có thể rất quý giá. |
A hungry bear looking for the meal can destroy hundreds of nets in a single raid. | Một con gấu đói đang tìm bữa ăn có thể phá hoại hàng trăm tổ chim chỉ trong một cuộc tấn công. |
The eiders survive thanks to their choice of neighbours. | Những con vịt biển sống sót nhờ sự lựa chọn hàng xóm của mình. |
Lượt xem: 132
Ngày tạo:
Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi
Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.
-
-
0 · 16/07/24 10:50:05
-
-
Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành CôngTìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một... Xem thêm.
-
Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;Cảm ơn cả nhà rất nhiều!bolttuthan đã thích điều này
-
Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉHuy Quang, Bear Yoopies và 2 người khác đã thích điều này
-
Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
-
Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1 Xem thêm.