Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến
  • Từ điển Việt - Anh

Phan thiết

Mục lục

Thông dụng

=====%%Xem Bình Thu?n%%*PHAN THIÚT FISH SAUCE

Once upon a time, the production of fish sauce was mainly conducted in Duc Thang village, close to a river mouth and the fishing harbour Con Cha. The harbour was home to a fleet of trawlers and also provided shelter for passing merchant boats. The village was the centre of fish sauces with reputations that dated back to the 1920s, such as Hong Huong, Hong Xuyen, Hoang Hoa, Hoang Huong, and Mau Huong. To begin with, the potent sauce was made in leather jars and housed in small makeshift buildings. But over the course of time, these buildings became large storehouses and the leather jars were replaced with wooden casks. The casks had a combined capacity of between 6 to 10 tons of salted fish. At that time, villagers were salting several tons of fish per year, and their product was sold throughout the country by agents who would buy the sauce. One of the most famous places of sale was the market at Chuong Duong port in Sài Gòn (now Thành Ph? H? Chí Minh). A report from the French Resident Superior in Central Vietnam made exactly a century ago (March 1896) commented: "The production of fish sauce and fishing have returned to normal after T?t (Lunar New Year celebrations). The mouths of the Phan Rí, Phan Thi?t, Mui Né, Pho Hai and Lagi rivers are now jammed with boats, junks and ships coming to load up with fish sauce. It is said that in recent months, merchant ships of Mr. Gajine arrived here to buy a large quantity of fish sauce and fish paste from Phan Rí. It seems that he intends to establish a sea route for trading the fish sauce from Singapore, Sài Gòn to Phan Rí and Phan Rang."

"The Chinese people not only like soya sauce, but also fish sauce and they have travelled here for the sauce. Many merchant ships from Bình Ð?nh and Phú Yên have arrived in Bình Thu?n port to take a large quantity of fish sauce to Nam K? (southern Vietnam), while Chinese traders from Guangdong and Hainan have also sent their merchant ships and junks here," the French Resident in Phan Thiet said in a report submitted to the French Resident Superior in Central Vietnam in January 1900. "The annual output of fish sauce has shown a remarkable increase: From 12 million litres in 1927 to 40 million litres in 1930. This speciality of Vietnam has also been exported. In 1942, 7,455,500 Francs worth of fish sauce products were exported." (from an economic report by the French Resident in Bình Thu?n stated in 1942). However, the period between 1958 -- 1975 witnessed the most dramatic growth in the production of fish sauce in Phan Thi?t. The sauce, which was formerly transported in large boats and junks, was now packed in various wooden drums and huge jars tightened with hoops. Each had an average capacity of 200 litres. During the American war, fish sauce was usually shipped by sea due to the interruption road and rail transport. Many ships and junks carrying fish sauce from Phan Thi?t anchored at the ports of Bung At, Quy Nhon and Ðà N?ng. In 1974, the quantity of exported fish sauce registered at the provincial tax office exceeded 32 million litres. Since the beginning of Ð?i M?i (renovation), the processing of the sauce has been further promoted in Phan Thi?t and Bình Thu?n provinces. The Phan Thi?t Fish Sauce Enterprise managed to raise its working capital from VND24 million in 1987 to some VND1.8 billion by the close of last year. Every year, the enterprise produces between 5 to 6 million litres of fish sauce which is sold on the spot at a cost of VND1,400 to 1,600 per litre. Each year, about 4,000 to 4,500 tons of fish are salted at the enterprise to meet the growing demand for domestic consumption and for the export market. Today, most of its products are sold in northern Vietnam. In August 1985, the enterprise began exporting to Japan. Thanh Hai has excelled as a focal point for the small-scale production of the sauce. Unlike sauce making in the Phan Thi?t Enterprise, which salts fish in large wooden drums -- each with a capacity of between 6 to 10 tons of fish each, villagers here process fish sauce in earthen jars. Each jar has a capacity of between 200 to 220 kilos of fish. Produced mostly from anchovy, fish sauce in Thanh Hai is very rich in protein and its fermenting period is less than with other fish, between 4-6 months as opposed to 6-9 months. But with every jar, a profit of VND200,000 can be made. (VNS)=====

Xem thêm các từ khác

  • Choạc

    Động từ, xoạc, xoạc
  • Choai

    Tính từ: teenage, not fully grown, con lợn choai, a not fully grown pig, cô bé choai choai, a teen-age girl,...
  • Phân thủy

    Đường phân thủy watershed
  • Choai choai

    xem choai
  • Phân trần

    clarigy apologetically, explain apologetically (some matter)
  • Choán

    Động từ: to occupy, to encroach upon, to usurp, chiếc tủ lớn choán một góc của gian phòng, the big...
  • Choang

    xem sáng choang
  • Phân tranh

    be in conflict, clash., trịnh nguyễn phân tranh, the conflict between the trinhs and the nguyens.
  • Choang choác

    to croak, tiếng vạc kêu choang choác, the flight of night-herons croaked noisily, nói choang choác cả ngày không ai chịu được, he croaked...
  • Choáng lộn

    swanky and shining, hàng hoá bày trong tủ kính choáng lộn dưới ánh sáng đèn nê ông, the goods displayed in the shop window looked swanky...
  • Choáng váng

    Tính từ: dizzy, giddy, dazed, đầu choáng váng vì say rượu, his head was dizzy with drunkenness, his head...
  • Choắt

    Tính từ: stunted, shrivelled, mặt choắt, a shrivelled face, khổ người nhỏ choắt, a body of stunted proportions
  • Phân tươi

    (nông nghiệp) fresh night-soil
  • Chốc chốc

    from time to time, now and then, chuông điện thoại chốc chốc lại reo, the telephone bell rang from time to time
  • Chọc ghẹo

    Động từ: to tease, chọc ghẹo phụ nữ một cách cợt nhã, to tease women with familiarity
  • Phân ưu

    Động từ., to condole with (someone).
  • Phân vai

    (sân khấu) cast (a play)
  • Chọc lét

    to tickle, to titillate
  • Phân vân

    [be] wavering [be] undecided, [be] of two minds., phân vân không biết nên về hay nên ở, to be wavering between coming back and staying on.
  • Chọc tiết

    to stick, chọc tiết lợn, to stick pigs
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top