- Từ điển Việt - Anh
Khơ me
|
Thông dụng
=====%%With 800,000 inhabitants (1.3% of the Vietnamese population), Khơ Me occupies the second rank among the populous ethnic minorities in Vietnam. Being the tillers by nature, they skirted Mekong River to settle in Hậu Giang, AnGiang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Tây Ninh. They are descended from the ancient Khmer people with a famous civilization in the past. Their villages are often surrounded with pagodas and rows of palm-trees.%%* Ooc-om-boc Festival Many festivals of the more than 50 ethnic minorities that live in Vietnam contain similarities of one kind or the other. Among those that retain a totally unique character is the Ooc-om-boc festival of the Khmers in Nam Bộ (Cochinchina under the French domination). On the 15th day of the tenth month of the lunar year, all the Khmers living in about 600 villages scattered in this area gather to celebrate in unison the Ooc-om-boc festivities. The main activities in this festival are offerings made to the rabbit on the moon, the water procession and boat racing. The legend about the rabbit on the moon goes that the poor, but generous rabbit was asked for alms by the Genie Porac, disguised as an old man. Having nothing to offer the poor old man, the rabbit collected firewood in the forest and made a bonfire. Then he knelt before the old man and said, " As I have no food to offer you, please accept my humble meat and feed on it ". With these words, the rabbit jumped into the fire. Deeply moved by the rabbits sacrifice, the genie used magic to extinguish the fire and save the rabbit. Then, turning to the moon in the sky, the genie said, "O Moon, please let everyone see clearly the shining example of benevolence and self-denial set by this little creature!". From then on, the legend says, people have always seen the rabbit on the tenth-month moon. Every year at harvest time, the Khmers make delicious cakes of young sticky rice which they believe the rabbit is partial to. The cake is also presented to the monks in the pagodas. The "water" procession follows.As the cultivation of rice is the occupation of most Khmers, water is key to survival and regarded as a benediction of Heaven that brings wealth and happiness to the people. The "Ngo" boat procession is definitely the event of the festivities, and definitely the most spectacular. In Khmer dialectm, Ngo means a bow. Ngo boat is a canoe made out of the trunk of a sao tree, a precious tree widely grown in the Mekong delta region. The tree used for making canoes must be a very old one, often 50 metres long. As the boat is sacred, it must be made in the yard of a pagoda. It is adorned with motifs typical to the Khmer ethnicity, and mainly related to religious beliefs. The most common motif is the Naga. Prize-winning boats are preserved in pagodas and revered as objects of worship by the people. Those who have witnessed boat racing festivities in Vietnam from North to South concede that the Ngo boat racing is the most attractive. Each boat can hold as many as fifty athletes dressed in black or violet uniforms, including a head-dress or a cap. The captain of the team is seated at the bow of the canoe. Waving his hands like the conductor of an orchestra, he maintains the rowing rhythm of his boat. In the middle of the boat stands the "già làng" (village elder), wearing a red head-dress. He beats the gong to encourage the rowers to proceed faster.The Ooc-om-boc festivities, especially gio boat racing, attract people from all over western Nam Bộ, not least the Viet. Art troupes from Thành Phố Hồ Chí Minh and the Central Highlands also come to take part in the festivities. In 1993, a festival of five-sound musical instruments was held on the occasion. It helped bring together to all the ethnic minorities living on this land legends of courage and benevolence, the two virtues they most revere. (VNS)=====
Xem thêm các từ khác
-
Khô mực
danh từ, dried cuttlefish -
Khổ não
tính từ, agonizing, in anguish -
Khó nghe
hard to understand, nearly unitelligible, hardly intelligble., unpalatable, unacceptable., nói nhỏ quá khó nghe, he speaks too softy so he is hard... -
Khó nghĩ
be at a loss -
Khó ngửi
(thông tục) very unseembly., Điệu bộ trông khó ngửi lắm, such manners are very unseemly. -
Khó nhá
(thông tục) hard to do. -
Khó nhai
(thông tục) như khó nhá -
Khó nhằn
(thông tục) như khó nhá -
Khó nhọc
Tính từ: hard; laborious; painful, công việc khó nhọc, hard work -
Khổ nhục
of the nature of indignities, causing pain and humiliation, excruciatingly humiliating., kế khổ nhục, to undergo painful indignities and deceive... -
Khó nói
not to known what to say., self-illed, headstrong. -
Khó nuốt
hard to eat., (thông tục) hard to do., cơm khô khó nuốt, dry rice is hard to eat., bài thi sinh vật khó nuốt lắm, the biology paperis very... -
Khổ qua
bitter melon, bitter gourd, (địa phương) balsam-apple, la kwa . -
Khổ sai
Tính từ: hard labour; penal servitude, hình phạt khổ sai chung thân, penal servitude for life -
Khổ sở
tính từ, miserable, unhappy -
Khố tải
(khẩu ngữ) như bao tải -
Khổ tâm
broken-hearted; crushed by grief -
Khó thở
oppressive., trời sắp bão không khí khó thở, a storm is brewing, so it is oppressive., cuộc sống dưới chế độ cũ thật là khó... -
Khó thương
detestable., Điệu bộ kia thật là khó thương, these manners are detestable indeed. -
Khó tin
incredible.
Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi
Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)-
-
0 · 16/07/24 10:50:05
-
-
Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành CôngTìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một... Xem thêm.
-
Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;Cảm ơn cả nhà rất nhiều!bolttuthan đã thích điều này
-
Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉHuy Quang, Bear Yoopies và 2 người khác đã thích điều này
-
Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
-
Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1 Xem thêm.