Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến
  • Từ điển Việt - Nhật

Cảnh báo

Mục lục

v

ちゅうい - [注意する]
けいこく - [警告する]
bầu trời rạng đỏ vào buổi chiều tà đó là điềm lành cho các thủy thủ, bầu trời rạng đỏ vào buổi sáng, đó là cảnh báo cho các thủy thủ: 夕焼けは船乗りの喜びで、朝焼けは船乗りの警告
けいかい - [警戒する]
các nhà tuyển dụng (nhà sử dụng lao động) đã cảnh báo về việc nền kinh tế tiếp tục chịu những cơn chấn động: 雇用者はまた経済が衝撃を受けることを警戒している
くんかい - [訓戒する]
lời cảnh báo nghiêm khắc: 厳しく訓戒する
cảnh báo ai: (人) を訓戒する
khi viết cuốn tiểu thuyết như thế này, lúc nào họ cũng muốn truyền tải ý cảnh báo, răn dạy gì đó: このような小説を書くときにはいつも、何か特定の警告や訓戒の意を込めていらっしゃるのですか?
đem đến cho ai đó lời cảnh báo đối với ~: ~に対する訓戒を与える
いましめる - [戒める]
Cảnh báo vì những hành vi không đúng đắn.: 人の不心得を戒める。
けいかい - [警戒]
cảnh báo trong 24 giờ: 24時間の警戒
cảnh báo liên tục là điều cần thiết: 引き続き警戒が必要だが
けいほう - [警報]

Xem thêm các từ khác

  • Cảnh báo không nên làm gì

    くんかい - [訓戒する]
  • Cảnh báo vượt quá tốc độ

    オーバスピードアラーム
  • Cảnh báo về thông điệp được lưu

    かくのうメッセージけいほう - [格納メッセージ警報]
  • Cảnh bị

    けいび - [警備]
  • Cảnh cáo

    かんげん - [諫言] - [* ngÔn], くんかい - [訓戒する], けいこく - [警告], けいこく - [警告する], ことわる - [断る], cảnh...
  • Cảnh cùng khốn

    きゅうはく - [窮迫], cuộc sống cùng khốn: 窮迫の暮し
  • Cảnh cơ cực

    ひんかん - [貧寒] - [bẦn hÀn]
  • Cảnh gieo neo

    きゅうはく - [窮迫]
  • Cảnh giác

    けいかい - [警戒], けいかい - [警戒する], cảnh giác liên tục là điều cần thiết: 引き続き警戒が必要だが, vẫn liên...
  • Cảnh giác cao độ

    げんかい - [厳戒], cảnh giác cao độ trong thời chiến: 戦争中の厳戒の下で, tình trạng giới nghêm (cẩn mật, cảnh giác...
  • Cảnh giới

    きょうかい - [境界], けいかい - [警戒], けいかい - [警戒する], けいほう - [警報]
  • Cảnh khốn cùng

    きゅうはく - [窮迫], きゅうきょう - [窮境], lâm vào cảnh khốn cùng: 窮境に立つ
  • Cảnh kết

    おおづめ - [大詰] - [ĐẠi cẬt], chuẩn bị đến cảnh kết: 大詰めに近づく, cảnh kết của buổi trình diễn: ショーの大詰め,...
  • Cảnh lầm than

    とたんのくるしみ - [塗炭の苦しみ] - [ĐỒ thÁn khỔ], とたん - [塗炭] - [ĐỒ thÁn], lâm vào cảnh khốn khổ/khốn khó/khốn...
  • Cảnh nghèo khổ

    とたんのくるしみ - [塗炭の苦しみ] - [ĐỒ thÁn khỔ], とたん - [塗炭] - [ĐỒ thÁn], lâm vào cảnh khốn khổ/khốn khó/khốn...
  • Cảnh nghèo túng

    ひんかん - [貧寒] - [bẦn hÀn]
  • Cảnh ngộ

    きょうぐう - [境遇], lớn lên trong hoàn cảnh (cảnh ngộ) nghèo khó: 貧しい境遇で育つ, hoàn cảnh (cảnh ngộ) xấu: 悪い境遇
  • Cảnh nô lệ

    れいじゅう - [隷従]
  • Cảnh phim có sự đuổi bắt xe ôtô

    カーチェイス, bộ phim có một cảnh đuổi bắt xe ô tô không cần thiết: 不必要なカー・チェイス・シーンを含む映画,...
  • Cảnh quan

    けいしきてき - [形式的], ở môi trường không có cảnh quan: 形式的でない環境で
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top