Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến
  • Từ điển Việt - Nhật

Mùa hè

Mục lục

n

なつ - [夏]
サマー
かき - [夏季]
chi tiền thưởng cho người lao động vào mùa hè và cuối năm: 夏季と年末に労働者に対して賞与を支払う
trong mùa hè: 夏季に
sản phẩm XX và YY của công ty chúng tôi bán rất chạy vào mùa hè: 弊社のXXとYYは夏季に大変売れ行きがいいです
làm thế nào mà cậu lại được làm người cầm đuối cho Olympic mùa hè?: ど
かき - [夏期]
phương thức bảo quản sẽ khác nhau tùy vào mùa hè và mùa đông: 夏期と冬期とでは保存方法が変わる
trại hè: 夏期キャンプ
họ đã quyết định đi Mỹ vào kỳ nghỉ hè: 彼らは夏期休暇の間、アメリカへ行くことに決めた
cô ấy kể lại những sự kiện trong kỳ nghỉ hè của mình: 彼女はこの間の夏期休暇の出来事を長々と語った
đấy là điều mà tôi đ

Xem thêm các từ khác

  • Mùa hạ

    なつ - [夏]
  • Mùa khô

    かんそうするきせつ - [乾燥する季節], かんそうき - [乾燥季] - [can tÁo tiẾt], かんそうき - [乾燥期] - [can tÁo kỲ],...
  • Mùa màng bội thu

    ほうさく - [豊作], vụ mùa gạo bội thu kỷ lục.: 記録的な米の大豊作, năm nay đuợc trời phú cho một mùa bội thu.: 今年は豊作に恵まれる
  • Mùa mưa

    モンスーン, ばいうき - [梅雨期] - [mai vŨ kỲ], ばいう - [黴雨] - [mỊ vŨ], ばいう - [梅雨], つゆ - [梅雨], うき - [雨季],...
  • Mùa mưa ít mưa

    からつゆ - [空梅雨] - [khÔng mai vŨ]
  • Mùa nóng

    あついきせつ - [暑い季節]
  • Mùa thi

    しけんきせつ - [試験季節]
  • Mùa thu hoạch

    いねかり - [稲刈り], mùa thu hoạch lúa mạch: 麦刈り, mùa gặt không bội thu: 刈りが悪い
  • Mùa thu trong mùa gặt

    できあき - [出来秋] - [xuẤt lai thu]
  • Mùa thứ hai

    にばんさく - [二番作] - [nhỊ phiÊn tÁc], にばんかり - [二番刈り] - [nhỊ phiÊn ngẢi], cắt cỏ chăn nuôi mùa thứ hai: 二番刈り用の牧草
  • Mùa thể thao

    すぽーつのきせつ - [スポーツの季節]
  • Mùa xuân

    はる - [春], スプリング, dịp bán hàng giảm giá mùa xuân: ~ セール
  • Mùa xuân vĩnh viễn

    とこはる - [常春] - [thƯỜng xuÂn]
  • Mùa đi săn

    しゅりょうき - [狩猟期]
  • Mùa đông

    ふゆ - [冬], とうき - [冬季], とうき - [冬期], げんとう - [玄冬] - [huyỀn ĐÔng], けんとう - [玄冬] - [huyỀn ĐÔng], ウィンター,...
  • Mùa đông khắc nghiệt

    げんとう - [厳冬] - [nghiÊm ĐÔng], đúng lúc mùa đông khắc nghiệt: 厳冬の折から, vào thời gian mùa đông khắc nghiệt:...
  • Mùa đông ấm áp

    だんとう - [暖冬], tôi nghe nói năm nay chúng ta sẽ lại có một mùa đông ấm áp .: 今年もまた暖冬になるそうだよ。,...
  • Mùi gỗ

    きのか - [木の香] - [mỘc hƯƠng], ngôi nhà vẫn còn thơm mùi gỗ: 木の香も新しい家, hương thơm của mùi gỗ mới thật...
  • Mùi gỗ mới

    きのか - [木の香] - [mỘc hƯƠng], ngôi nhà vẫn còn thơm mùi gỗ mới: 木の香も新しい家, hương thơm của mùi gỗ mới thật...
  • Mùi hôi

    くさみ - [臭み] - [xÚ], くさいにおい - [臭い匂い]
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top