Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến
  • Từ điển Việt - Nhật

Ngủ gật

Mục lục

v

こっくりする
buồn ngủ nên ngủ gà ngủ gật: 眠くてこっくりする
こっくり
ngủ gà ngủ gật: 頭がこっくりこっくりしている
Bob say rượu nên cứ ngủ gà ngủ gật: ボブは酔っぱらったので頭をこっくりこっくりさせていた
うとうと
ngủ gà ngủ gật trên tầu điện: 電車の中でうとうとした
Ngủ gà ngủ gật trong lúc xem ti vi: テレビを見ながらうとうとする
Thiếu ngủ dẫn tới việc ngủ gật vào ban ngày: 睡眠不足で昼間にうとうとする
Tôi ngủ gật trong giờ học và bị thầy giáo đánh thức. : 私は授業中にうとうと眠ってしまい、先生に起こされた
うたたね - [うたた寝する]
Khi chiếc xe buýt bị lật nhào trên đường cao tốc, người lái xe đang ngủ gật trong lúc lái: ハイウェイでバスが転覆した時バスの運転手は運転中にうたた寝していた
Tôi thấy nhiều người đang ngủ gật trên tàu điện: 電車の中でうたた寝している人が何人もいた
Điều đáng ngại duy nhất trong tiết trời mùa xuân dễ chịu là
うたたね - [うたた寝]
Trong khi ngồi ở phòng học yên tĩnh, tôi đã mấy lần ngủ gật: 静かな講義室に座っているうちに、何度もうたた寝をしてしまった
choàng tỉnh dậy sau khi bị ngủ gật : 短いうたた寝から目を覚ます
いねむり - [居眠りする]
Tôi không bao giờ đánh thức những học sinh đang ngủ gật.: 私は居眠りしている生徒は起こさないようにしている。
Anh ta ngủ gật khi đang làm việc.: 彼は仕事中に居眠りした。

Xem thêm các từ khác

  • Ngủ lơ mơ

    こっくりする, うたたね - [うたた寝する], こっくり, とろとろする, buồn ngủ nên ngủ gà ngủ gật (ngủ lơ mơ): 眠くてこっくりする,...
  • Ngủ muộn vào buổi sáng

    あさね - [朝寝] - [triỀu tẨm], rượu chè và ngủ muộn vào buổi sáng là cách gần nhất để dẫn đến nghèo đói: 酒と朝寝は貧乏への近道
  • Ngủ mơ màng

    なかばねむっている - [半ば眠っている] - [bÁn miÊn]
  • Ngủ ngon

    よくねる - [よく寝る], よくねむる - [よく眠る], ぐっすりねむる - [ぐっすり眠る], あんみんする - [安眠する], あんみん...
  • Ngủ nhẹ nhàng

    あんみんする - [安眠する], あんみん - [安眠する]
  • Ngủ quá giấc

    ねすごす - [寝過ごす], ngủ quá giấc đến nỗi không nghe thấy tiếng chuông báo thức.: 目覚ましの音に気付かずに寝過ごす,...
  • Ngủ say

    じゅくすい - [熟睡する], ぐっすりねむる - [ぐっすり眠る], あんみんする - [安眠する], あんみん - [安眠], ngủ say,...
  • Ngủ trong khi đi biển

    なみまくら - [波枕] - [ba chẨm]
  • Ngủ trưa

    ひるね - [昼寝する], ごすい - [午睡], Ông tôi trưa nào cũng ngủ trưa.: 祖父は午後は必ず昼寝をする。, ngủ trưa vào...
  • Ngủ trọ

    しゅくはくする - [宿泊する]
  • Ngủ với vợ người khác

    ひとずまとねる - [人妻と寝る] - [nhÂn thÊ tẨm]
  • Ngủ yên

    あんみん - [安眠], あんみんする - [安眠する], quấy rối không cho ai ngủ yên: (人)の安眠を妨害する, không thể ngủ...
  • Ngủ đông

    とうみん - [冬眠する], ngủ đông đến tận mùa xuân: 春まで冬眠する
  • Ngủ ở ngoài và trở về nhà vào buổi sáng

    あさがえり - [朝帰りをする] - [triỀu quy], あさがえり - [朝帰り] - [triỀu quy], ở ngoài suốt đêm, tận sáng mới về:...
  • Ngứa

    ゆかい, かゆい, かゆい - [痒い], いがらっぽい, chỗ bị muỗi đốt rất ngứa: 蚊に刺されたところがとても痒い, ngứa...
  • Ngứa do lạnh

    しもやけ - [霜焼け], tai tôi ngứa vì lạnh: 耳が霜焼けになった
  • Ngứa miệng

    したがむずむずする - [舌がむずむずする]
  • Ngứa mắt

    めがむずむずする - [目がむずむずする]
  • Ngứa ngáy muốn làm

    うずうず, nhìn trẻ con đá bóng thấy ngứa ngáy chân tay muốn đá.: 子供がサッカーをやった事を見て~した。
  • Ngứa rát

    かゆい - [痒い]
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top