Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Bài 41

Trong phần này chúng ta sẽ được học về 6000 từ vựng tiếng Anh cơ bản hay dùng nhất trong cuộc sống và giao tiếp hằng ngày
Unit 41
effect, already, economic, money, position,  believe, age, together, shall, true

A/ Vocabulary
Bạn hãy nghe kĩ những audio để nắm được cách đọc các từ nhé!
No Word Transcript Class Audio Meaning
401 effect /ɪ'fekt/ n.
tác dụng, hiệu quả
402 already /ɔːl'redi/ adv.
rồi, xong
403 economic /,ekə'nɒmɪk/ adj.
thuộc về, liên quan tới kinh tế
404 money /'mʌni/ n.
tiền
405 position /pə'zɪʃn/ n.
vị trí
406 believe /bɪˈliːv/ v.
tin/ tin tưởng
407 age /eɪdʒ/ n.
tuổi tác
408 together /tə'geðə / adv.
cùng nhau
409 shall /ʃæl / modal v.
sẽ
410 true /truː/ adj.
đúng, thật

Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
B/ Notes

402. already: là trạng từ thường được sử dụng ở thời hiện tại hoàn thành

403. economiceconomical:

- economic: thuộc về kinh tế, liên quan tới kinh tế. Ví dụ: We are facing the economic crisis. (Chúng ta đang đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế).

- economical: kinh tế, tiết kiệm. Ví dụ: I think it is more economical to buy this car. (Tôi nghĩ rằng mua chiếc ô tô này sẽ kinh tế hơn).

406. believe: không dùng ở dạng tiếp diễn

409. shallwill ngày nay được dùng như nhau trong tiếng Anh Mỹ.

C/ Examples

EFFECT
- side effect: tác dụng phụ   Baldness is one side effect of the drug.
- no effect: không có tác dụng   This new shampoo seems to have no effect on the health of my hair.
ALREADY
- I’ve read this book already.
- By the time she came, James had already left.
ECONOMIC
- economic depression: suy thoái kinh tế   Many countries have been suffering due to the economic depression.
- economic terms: thuật ngữ kinh tế   It’s difficult for me to remember all these economic terms.
MONEY
- This concert’s objective is to raise enough money to build a house for orphans.
- Could you lend me some money?
POSITION
- current position: vị trí hiện tại   Are you satisfied with your current position in the company?
- a difficult position: vị thế khó khăn   Her decision put her colleagues in a difficult position.
BELIEVE
- Do you believe what he said?
- It’s hard to believe that I got that job.
AGE
- at the age: ở độ tuổi   He started writing at the age of 16.
- her age: tuổi tác của cô ấy   She was turned down for the job because of her age.
TOGETHER
- They grew up together.
- I believe that we can work on the problem together.
SHALL
- Shall we visit the museum this afternoon?
- I shall be in Hong Kong next week.
TRUE
- Decide whether these statements are true or false.
- Are you sure that everything you’ve said is true?

Lượt xem: 11 Ngày tạo:

Bài học khác

Bài 45

11 lượt xem

Bài 44

2.025 lượt xem

Bài 43

17 lượt xem

Bài 42

2.067 lượt xem

Bài 40

2.056 lượt xem

Bài 39

2.026 lượt xem

Bài 38

2.032 lượt xem

Bài 37

12 lượt xem

Bài 36

2.025 lượt xem

Bài 35

68 lượt xem

Bài 34

68 lượt xem

Bài 33

2.040 lượt xem

Bài 32

38 lượt xem

Bài 31

13 lượt xem
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top