Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Bài 51

Trong phần này chúng ta sẽ được học về 6000 từ vựng tiếng Anh cơ bản hay dùng nhất trong cuộc sống và giao tiếp hằng ngày
Unit 51
schools, talk, consider, gone, soon, father, ground, living, months, therefore

A/ Vocabulary
Bạn hãy nghe kĩ những audio để nắm được cách đọc các từ nhé!
No Word Transcript Class Audio Meaning
501 schools /skuːlz/ n.
những trường học
502 talk /tɔːk/
v.
n.
nói chuyện/ bài nói chuyện
503 consider /kənˈsɪdə/ v.
cân nhắc/ suy xét
504 gone /ɡɒn/ v.
đi
505 soon /suːn/ adv.
sớm
506 father /ˈfɑːðə/ n.
cha/ bố
507 ground /graʊnd/ n.
mặt đất
508 living /ˈlɪvɪŋ/ n.
cuộc sống, sinh hoạt
509 months /mʌntθs/ n.
(nhiều) tháng
510 therefore /ˈðeəfɔː(r)/ conj.
bởi vậy/ cho nên

Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
B/ Notes

504. gone: là dạng quá khứ phân từ II của động từ "go", xem thêm về các động từ bất quy tắc tại: link

501, 509: schools, months là dạng số nhiều của các danh từ đếm được: school và month. Tìm hiểu thêm về danh từ tại: link

C/ Examples

SCHOOLS
- high schools: những trường phổ thông trung học   Boston has 17 high schools.
- public schools: các trường công   The government is the source of funding for most public schools.
TALK
- to talk with: (có) cuộc nói chuyện với   I've had a talk with him.
- to talk about: bàn về/ nói về (điều gì, cái gì)   Today we will talk about  the history of Egypt.
CONSIDER
- to consider an issue: xem xét vấn đề   He will consider this issue again later.
- to consider as: coi như, xem như   So let us consider this case as a typical example.
GONE
- to go by : trôi qua/ đi qua   The bus has already gone by.
- to go down: đi xuống/ giảm   The number of Asian students at our university has gone down recently.
SOON
- soon become: sớm trở thành   You have a great voice, I think you will soon become a famous singer.
- as soon as: ngay sau khi   As soon as you finish working, please come to my house.
FATHER
- like father, like son: cha nào con nấy   "Like father, like son" is an idiom that means a son is similar to his father.
- my father: bố tôi   I always get the best advice from my father.
GROUND
- on the ground: trên mặt đất   Don’t put your foot on the ground!
- underground: dưới lòng đất   Crickets spend most of their lives underground.
LIVING
- standard of living: tiêu chuẩn sống   The general standard of living is so much better today.
- to make living: kiếm sống   He makes his living as a photographer.
MONTHS
- He spent two months traveling before getting a job.
- We haven't met for several months.
THEREFORE
- He's only 15 and therefore not eligible to join.
- She is ill, therefore she can’t go to work.

Lượt xem: 2.031 Ngày tạo:

Bài học khác

Bài 55

2.031 lượt xem

Bài 54

2.052 lượt xem

Bài 53

2.055 lượt xem

Bài 52

14 lượt xem

Bài 50

16 lượt xem

Bài 49

2.047 lượt xem

Bài 48

19 lượt xem

Bài 47

10 lượt xem

Bài 46

2.032 lượt xem

Bài 45

11 lượt xem

Bài 44

2.025 lượt xem

Bài 43

17 lượt xem

Bài 42

2.067 lượt xem

Bài 41

11 lượt xem
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
  • 15/07/24 03:29:00
    Hú~
    Huy Quang đã thích điều này
    • Huy Quang
      0 · 16/07/24 10:50:05
  • 09/07/24 04:39:07
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một...
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công
    Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một buổi gặp gỡ bạn bè. Mỗi câu chuyện đều có những điểm chung là sự kiên nhẫn, niềm tin và lòng chân thành. Qua những câu chuyện này, chúng ta thấy rằng tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Điều quan trọng là mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ mở lòng và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Một trong những câu chuyện đáng nhớ là câu chuyện của Minh và Lan. Cả hai gặp nhau qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, nơi họ bắt đầu bằng những cuộc trò chuyện đơn giản. Minh, một chàng trai trầm lắng và ít nói, đã dần dần mở lòng trước sự chân thành và ấm áp của Lan. Sau vài tháng trò chuyện, họ quyết định gặp nhau ngoài đời thực. Cuộc gặp gỡ đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ đã trở thành điểm khởi đầu cho một mối quan hệ đẹp đẽ và lâu bền. Sự đồng điệu về sở thích và quan điểm sống đã giúp Minh và Lan xây dựng nên một tình yêu vững chắc, vượt qua mọi khó khăn và thử thách.
    Không chỉ có Minh và Lan, câu chuyện của Hùng và Mai cũng là một minh chứng cho việc tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất. Hùng và Mai gặp nhau trong một chuyến du lịch nhóm tổ chức bởi công ty. Ban đầu, họ chỉ xem nhau như những người bạn cùng đi du lịch, nhưng qua những hoạt động chung và những cuộc trò chuyện, họ dần nhận ra sự hòa hợp đặc biệt. Sau chuyến du lịch, Hùng quyết định tỏ tình với Mai và may mắn thay, cô cũng có tình cảm với anh. Họ đã cùng nhau vượt qua khoảng cách địa lý và xây dựng nên một mối tình bền chặt.
    Những câu chuyện này không chỉ là những minh chứng sống động cho sự tồn tại của tình yêu đích thực, mà còn mang lại niềm tin và hy vọng cho những ai vẫn đang tìm kiếm người bạn đời của mình. Dù là qua mạng xã hội, trong các chuyến du lịch hay trong những buổi gặp gỡ bạn bè, tình yêu có thể đến từ những nơi bất ngờ nhất và vào những thời điểm mà chúng ta không ngờ tới. Điều quan trọng là mỗi người cần mở lòng, kiên nhẫn và tin tưởng vào những điều tốt đẹp sẽ đến.
    Tình yêu không phân biệt tuổi tác, khoảng cách hay hoàn cảnh. Mỗi người đều có cơ hội tìm thấy tình yêu đích thực của mình, chỉ cần họ sẵn sàng mở lòng và tin tưởng vào hành trình tìm kiếm tình yêu của mình. Những câu chuyện thành công này là minh chứng rõ ràng nhất cho việc tình yêu đích thực vẫn tồn tại và luôn chờ đợi chúng ta tìm thấy.

    Xem thêm.
  • 22/05/24 02:10:33
    Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;
    Cảm ơn cả nhà rất nhiều!
    bolttuthan đã thích điều này
    • rungvn
      0 · 03/06/24 01:20:04
  • 01/02/24 09:10:20
    Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉ
    Huy Quang, Bear Yoopies2 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 3 bình luận
    • Ngocmai94ent
      1 · 24/04/24 08:11:15
    • Thienn89_tender
      0 · 26/05/24 10:27:33
  • 26/12/23 03:32:46
    Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
    Tây Tây, Huy Quang1 người khác đã thích điều này
    Xem thêm 2 bình luận
Loading...
Top