Bài 8
No | Word | Transcript | Class | Audio | Meaning |
---|---|---|---|---|---|
71 | then | /ðen/ |
adv.
|
sau đó | |
72 | two | /tuː/ |
no.
|
hai | |
73 | first | /fɜːst / |
det.
|
đầu tiên, thứ nhất | |
74 | may | /meɪ/ |
modal v.
|
có thể | |
76 | like | / laɪk / |
v.
|
thích | |
77 | now | /naʊ/ |
adv.
|
bây giờ | |
78 | my | /maɪ/ |
det.
|
của tôi, tao, tớ | |
79 | such | /sʌtʃ / |
det.
|
người, vật đã nói rõ (trước đó) | |
70 | make | /meɪk/ |
v.
|
làm, chế tạo | |
75 | any | /ˈenɪ/ |
det.
|
một số, một vài |
74. may: là động từ khuyết thiếu chỉ khả năng có thể xảy ra sự việc gì hoặc có thể làm, hành động gì. Sau "may" động từ ở dạng nguyên thể. Dạng quá khứ của "may" là "might".
Sự khác biệt giữa "can" và "may":
- "Can" là từ dùng phổ biến trong ngữ cảnh thông thường để đưa ra lời đề nghị hay từ chối lời đề nghị. Ví dụ: Can you lend me your book? (Bạn có thể cho tôi mượn sách của bạn được không?)
- "May" là từ dùng trong các ngữ cảnh lịch sự, và trang trọng để đưa ra lời đề nghị hay từ chối lời đề nghị. Ví dụ: May I borrow your newspaper? (Tôi có thể mượn tờ báo của ông được không?). Ngoài ra "may" có thể được dùng trong các biển hiệu hoặc quy định. Ví dụ: Students may not enter the school after 7 o'clock. (Học sinh không được vào trường sau 7 giờ.)
*Ngoài ra, cả "can" và "may" đều dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra, nhưng dùng "can" chỉ khả năng xảy ra nhiều hơn dùng "may".
74. any: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn mang ý nghĩa "một số, một vài".
76. like: dùng để chỉ sở thích, ý muốn của mình đối với điều gì, việc làm gì. Có một sự khác biệt nhỏ giữa hai cấu trúc "like V.ing" và "like to V":
- Like V.ing: dùng để chỉ một sở thích, ý thích nói chung (trong mọi hoàn cảnh). Ví dụ: I like skiing. (Tôi thích trượt tuyết.) - Nghĩa là sở thích của tôi là trượt tuyết.
- Like to V: dùng để chỉ sở thích, ý thích trong một hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ: I like to go skiing. (Tôi thích đi trượt tuyết) - Nghĩa là lúc này tôi đang muốn đi trượt tuyết.
THEN |
- You should read the question carefully, and then answer it fully. | |
- From then on, no one talked about her story any more. | ||
TWO |
- two pens: hai chiếc bút | These two pens are my favorites. | ||
- two ships: hai con tàu | I can see two ships coming. | |||
FIRST |
- first time: lần đầu tiên | This is the first time I’ve been to Thailand. | ||
- first teacher: giáo viên đầu tiên | She is my first teacher, and I really like her way of teaching. | |||
MAY |
- May I help you? | |
- It may rain tomorrow because it has been extremely hot for days. | ||
LIKE |
- Would you like a cup of tea? | |
- I like that movie very much. | ||
NOW |
- Now, open the book and do exercises one and two please. | |
- Michael is studying in his room now. | ||
MY |
- my hair: tóc của tôi | I have just had my hair cut. | ||
- my husband: chồng của tôi | My husband works as an architect. | |||
SUCH |
- such an interesting film: thật là một bộ phim hay | It is such an interesting film that I have watched it twice. | ||
- such a nice guy: thật là một chàng trai đáng yêu | Jim is such a nice guy. | |||
MAKE |
- make a cake: làm một chiếc bánh | She intends to make a cake for their anniversary. | ||
- make jokes: đùa, chọc cười | He always makes jokes about newcomers. | |||
ANY |
- Are there any tickets left for the film tonight? | |
- I can’t find any chair in this room. | ||
Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi
Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)-
-
0 · 16/07/24 10:50:05
-
-
Tìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành CôngTìm Người Yêu: Những Câu Chuyện Thành Công” là một chủ đề thú vị và đầy cảm hứng, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại khi công nghệ và mạng xã hội ngày càng phát triển. Những câu chuyện thành công về hành trình tìm kiếm người yêu thường mang đến hy vọng và niềm tin cho những ai vẫn đang trên con đường tìm kiếm nửa kia của mình. Có người gặp được tình yêu đích thực qua một ứng dụng hẹn hò trực tuyến, người khác lại tìm thấy người bạn đời của mình trong một... Xem thêm.
-
Mọi người cho mình hỏi: typology of people trong đoạn này là gì thế nhỉ: The establishment of a typology of people, property and economic activities affected by the project, the pre-assessment of relocation schemes, compensation budgets for losses, and the establishment of suitable proposals for the restoration of the economic activities of affected persons;Cảm ơn cả nhà rất nhiều!bolttuthan đã thích điều này
-
Rừng ít người vô nhỉ, nhưng trong bài viết của em thống kê thì lượng view đọc bài lúc nào R cũng đứng đầu á, thậm chí còn kéo dài liên tục, đều đặn ^^ Lạ nhỉHuy Quang, Bear Yoopies và 2 người khác đã thích điều này
-
Đọc chơi bài viết mới của em cho chuyến đi thiện nguyện với Nhóm CNYT giữa tháng 12/2023 này. Mới phần 1, em sẽ viết tiếp phần 2 ạ (to be continued) https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1
-
Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: Hi mọi người, em vừa viết xong phần 2 chuyến hành trình thiện nguyện đem sách và yêu thương đến các điểm trường bản xa, chuyến này là ở Lai Châu (Việt Nam). Mọi người đọc chơi nhé:Phần 2: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-2Phần 1: https://discover.hubpages.com/travel/book-trips-lai-chau-vietnam-chu-nhat-yeu-thuong-part-1 Xem thêm.